Nghĩa Của " Trầm Hương In English ? Trầm Hương Tiếng Anh Là Gì
Agarwood, a valuable aromatic resin, is primarily sourced from Aquilaria trees, specifically Aquilaria Crassna Pierre ex Lecomte, belonging to lớn the Thymeleaceae family. Vietnam is the leading country in agarwood distribution, followed by Laos, India, and other nations. In Vietnam, natural agarwood can be found in various regions, including Khanh Hoa, quang quẻ Nam, Gia Lai, Kon Tum, and Dak Lak, as well as other areas in the Central region.These agarwood-producing trees thrive in tropical moist forests, typically found at elevations between 1,000 to 700 meters above sea level. They can withstand hot temperatures và exhibit excellent natural regeneration capabilities. Agarwood trees prefer well-drained, nutrient-rich soil with a phối of sand, và their blooming season occurs from July to August, with fruits ripening in September to October.
Bạn đang xem: Trầm hương in english
A healthy Aquilaria tree typically exhibits a mild scent và light-colored wood. Upon exposure khổng lồ external factors such as mold, mechanical injuries, or prolonged infections, the tree produces a resin lớn heal the wound, resulting in the formation of agarwood. This unique, dark, aromatic substance forms a solid, đen core within the tree's heartwood.As the tree ages & eventually dies, the outer shell decomposes, revealing the irregularly shaped agarwood. The appearance of agarwood can vary, resembling eagle-shaped formations or aloe resin. Agarwood can be soft or hard, light or heavy, with colors ranging from glossy maroon, brownish-brown, reddish-brown, to lớn dark brown with iridescent veins or spots. These variations contribute khổng lồ its distinct fragrance.Agarwood found in living trees is referred lớn as "live agarwood," while agarwood collected from decayed, blackened, dead trees is called "rotten agarwood." In some cases, the surrounding wood of an Aquilaria log can also develop the agarwood effect, resulting in a fragrant substance known as "fast agarwood." Agarwood is categorized into two main types: Agarwood và Calambac. Among these, Calambac is considered the superior variety.Calambac is further divided into four types based on traditional medicine classifications: Bach Calambac (white, type I, very rare), Thanh Calambac (blue, type II), Huynh Calambac (yellow, type III), and Hac Calambac (black, type IV). These distinct variations contribute khổng lồ the diverse characteristics và uses of agarwood in various applications.
Agarwood, with its diverse qualities, has been utilized across various sectors for centuries.
Spirituality: The unique, distinct aroma of agarwood has been highly valued by ancient cultures, leading to lớn its integration in religious rituals và spiritual activities. Spanning from Asia to Europe, major religions such as Buddhism, Taoism, Christianity, Islam, & Hinduism have employed agarwood in their worship. The ancient belief is that the captivating scent of agarwood serves as a bridge connecting them to the spiritual realm they revere. The Indian Vedas, the oldest surviving human literature, document the use of agarwood. In many spiritual practices, the burning of incense marks the commencement of formal rituals.
In Medicine: Agarwood has been extensively researched và used throughout different eras and cultures as a remedy for various ailments or as a dietary supplement, providing health benefits. Ancient medical texts contain recipes incorporating agarwood as a treatment for traditional diseases. The Sahih Muslim, an eighth-century Islamic text, & the Ayurvedic medical literature Sushruta Samhita both mention the medicinal value of agarwood. Modern medicine has also taken interest in the therapeutic properties of agarwood, with Japanese & Vietnamese scientists leading research on new compounds in agarwood oil that positively impact the central nervous system, opening up new avenues for its use & the incense industry.
Art: The use of agarwood in art is a natural extension of its established value in ancient cultural practices, particularly in spiritual activities. At its highest level, these artworks are often created with the intention of serving spiritual purposes. Given the rarity and unique physiological properties of agarwood, which are difficult lớn replicate, agarwood art is highly valuable. In many cases, it becomes a national gift or protected object. Agarwood is often incorporated into engraved statues, jewelry such as bracelets & necklaces, or preserved in its original size alongside other precious materials, displayed in temples, museums, or private residences. The appreciation of agarwood's fragrance has also been elevated by nhật bản as a refined art khung of incense enjoyment.
agarwood, aloe wood, Agarwood are the top translations of "trầm hương" into English. Sample translated sentence: Tháp Trầm Hương. ↔ A ruined tower.
Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte, 1915: trầm, trầm hương, dó bầu, dó núi Aquilaria cumingiana (Decne.)
How strange it must have been for Joseph and Mary lớn find themselves suddenly in possession of “gold và frankincense và myrrh” —valuable commodities!
Ni-cô-đem đã cung ứng “bao trầm hương cùng kỳ phái mạnh hương” để chuẩn bị an táng tử thi Chúa Giê-su (Giăng 19:39, 40).
Hẳn Giô-sép với Ma-ri lấy có tác dụng lạ khi tự nhiên sở hữu số đông thứ cực hiếm như “vàng, nhũ hương và trầm hương”!
How strange it must have been for Joseph và Mary khổng lồ find themselves suddenly in possession of “gold and frankincense và myrrh” —valuable commodities!
“Các nhà chiêm tinh tự phương đông... Mở vỏ hộp châu báu đem vàng, nhũ hương cùng trầm hương dâng đến ngài làm cho lễ vật”.—Ma-thi-ơ 2:1, 11.
“Astrologers from the East . . . Opened their treasures & presented him with gifts —gold and frankincense and myrrh.” —Matthew 2:1, 11.
Các áo xống ngài bay mùi thơm một-dược, trầm-hương với nhục-quế; từ bỏ trong đền rồng ngà gồm tiếng nhạc-khí bởi dây làm cho vui-vẻ ngài.”
All your garments are myrrh & aloeswood and cassia; out from the grand ivory palace stringed instruments themselves have made you rejoice.”
Ngoài các thị quốc Java, Demak còn đưa ra phối được những cảng Jambi và Palembang sinh hoạt đông Sumatra, là phần nhiều nơi tiếp tế các món đồ như vàng và trầm hương.
Apart from Javanese city-states, Raden Patah also gained overlordship of the ports of Jambi and Palembang in eastern Sumatra, which produced commodities such as lignaloes và gold.
Gỗ bọn hương, với trầm hương, là nguyên liệu được sử dụng thông dụng nhất vị người trung quốc và Nhật bản trong thờ tự và các nghi lễ không giống nhau.
Sandalwood, along with agarwood, is the most commonly used incense material by the Chinese & Japanese in worship & various ceremonies.
Sau những bữa ăn, đông đảo ngôi công ty theo truyền thống lịch sử thường được xịt thơm bởi trầm hương (lubaan) xuất xắc nhang (cuunsi), được để trong một qui định để đốt hương được hotline là dabqaad.
After meals, homes are traditionally perfumed using incense (cuunsi) or frankincense (lubaan), which is prepared inside an incense burner referred to as a dabqaad.
Xem thêm: Ăn Gì Giảm Trầm Cảm - Người Bị Bệnh Trầm Cảm Nên Và Không Nên Ăn Gì
Trầm hương (luubaan) hoặc một hương khác được sẵn sàng (uunsi), được call là bukhoor ở bán hòn đảo Ả Rập, được đặt trên đầu ngọn lửa than nóng phía bên trong một lò đốt hương hoặc lư hương (dabqaad).
Frankincense (luubaan) or a prepared incense (uunsi), or bukhoor in the Arabian Peninsula, is placed on đứng đầu of hot charcoal inside an incense burner or censer (a dabqaad).
Về phía Nam của người nào Cập, Djedkare đã và đang phái một đoàn thám hiểm mang đến vùng đất Punt huyền thoạiđể kiếm tìm kiếm vật liệu bằng nhựa thơm vốn được sử dụng như là trầm hương trong các ngôi thường Ai Cập.
To the south of Egypt, Djedkare also sent an expedition khổng lồ the fabled Land of Punt lớn procure the myrrh used as incense in the Egyptian temples.
Hoang mạc hoá tăng thêm theo thời gian, trước khi bị hoang mạc hoá thì các tuyến mặt đường buôn qua Rub" al Khali gặp mặt khó khăn, những đoàn buôn trầm hương quá qua những khoảng khu đất hoang gần như không thể vượt qua được cho đến khoảng năm 300.
Before desertification made the caravan trails leading across the Rub" al Khali so difficult, the caravans of the frankincense trade crossed now virtually impassable stretches of wasteland, until about AD 300.
Tuy nhiên, một trong những giáo phái của Đạo giáo, theo Cẩm nang Đạo giáo thời đơn vị Minh, không áp dụng gỗ lũ hương (cũng như vật liệu bằng nhựa benzoin, trầm hương, chế tạo từ nước ngoài) và thế vào kia là áp dụng trầm hương, hoặc xuất sắc hơn là Acronychia pedunculata, trong thờ cúng.
However, some sects of Taoists, following the Ming Dynasty Taoist Manual, vị not use sandalwood (as well as benzoin resin, frankincense, foreign produced) incense & instead either use agarwood, or better still Acronychia pedunculata, in worship.
Herodotus refers lớn the Arabs in the Sinai, southern Palestine, and the frankincense region (Southern Arabia).
Những nguồn tài nguyên khu vực phía đông "bao tất cả các sản phẩm được sử dụng trong những đền thờ, đặc biệt là hương trầm."
(Sáng-thế ký 37:25) yêu cầu về hương phát triển đến độ lộ trình bán buôn hương trầm, có lẽ rằng do hầu hết lái buôn mùi hương thiết lập, mở đường cho hầu như cuộc hành trình dài giữa Á Châu với Âu Châu.
(Genesis 37:25) The demand for incense became so great that the frankincense trade route, no doubt initiated by incense merchants, opened up travel between Asia and Europe.
21 lúc nói “Ta chẳng ép ngươi mà khiến cho dâng lễ-vật, cũng chẳng làm cho nhọc ngươi mà khiến cho đốt hương”, Đức Giê-hô-va không có ý nói Ngài không yên cầu lễ vật quyết tử và hương trầm (một thành phần của hương thánh).
21 In saying, “I have not compelled you lớn serve me with a gift, nor have I made you weary with frankincense,” Jehovah is not suggesting that sacrifice & frankincense (a component of holy incense) are not required.
Kinh Thánh đề cập đến nhiều loại cây có hương thơm, như lư hội, nhũ hương, hương xương bồ, quế bì, nhục quế, hương trầm, một dược, nghệ tây và cam tùng.
The Bible mentions a number of these aromatic plants, such as aloe, balsam, bdellium gum, calamus, cassia, cinnamon, frankincense, myrrh, saffron, and spikenard.
The most popular queries list:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M